Characters remaining: 500/500
Translation

bỏ lỡ

Academic
Friendly

Từ "bỏ lỡ" trong tiếng Việt có nghĩakhông tận dụng được một cơ hội hoặc một điều đó có thể mang lại lợi ích cho mình. Khi bạn "bỏ lỡ" điều đó, có nghĩabạn đã không nắm bắt được cơ hội tốt đáng lẽ ra bạn nên tận dụng.

Các dụ sử dụng từ "bỏ lỡ":
  1. Cơ hội:

    • "Tôi đã bỏ lỡ cơ hội đi du lịch nước ngoài không chuẩn bị kịp thời."
    • "Nếu bạn không đăng ký sớm, bạn có thể bỏ lỡ cơ hội tham gia khóa học này."
  2. Thời gian:

    • "Chúng ta đã bỏ lỡ thời gian quý báu để chuẩn bị cho cuộc thi."
    • "Hãy cố gắng đi sớm hơn để không bỏ lỡ buổi biểu diễn."
  3. Sự kiện:

    • "Tôi rất tiếc đã bỏ lỡ buổi tiệc sinh nhật của bạn."
    • "Nhiều người đã bỏ lỡ trận đấu bóng đá trời mưa."
Cách sử dụng nâng cao:
  • Bỏ lỡ cơ hội: Đây cách sử dụng phổ biến nhất, thường đi kèm với "cơ hội" để chỉ những dịp tốt người ta không nắm bắt được.

    • dụ: "Chúng ta không nên bỏ lỡ cơ hội này rất hiếm ."
  • Bỏ lỡ một điều đó: Cách sử dụng này có thể một điều cụ thể, không nhất thiết phải cơ hội.

    • dụ: " ấy đã bỏ lỡ một thông tin quan trọng trong cuộc họp."
Các từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Thiếu: Chỉ sự không đủ hoặc không .

    • dụ: "Tôi thiếu thời gian để hoàn thành bài tập."
  • Quên: Chỉ việc không nhớ điều đó.

    • dụ: "Tôi đã quên mang theo sách."
Chú ý phân biệt:
  • "Bỏ lỡ" thường mang ý nghĩa về sự tiếc nuối khi không nắm bắt được cơ hội, trong khi "quên" có thể chỉ đơn thuần không nhớ không mang theo cảm xúc tiếc nuối.
Tóm lại:

"Bỏ lỡ" một từ quan trọng trong tiếng Việt, thường được sử dụng để diễn tả sự không tận dụng được cơ hội hoặc điều đó giá trị. Khi bạn muốn nói rằng bạn đã không làm đó lẽ ra nên làm để lợi hơn, bạn có thể dùng từ này.

  1. đgt. Không lợi dụng được một dịp may: Ta bỏ lỡ cơ hội đánh địch (VNgGiáp).

Words Containing "bỏ lỡ"

Comments and discussion on the word "bỏ lỡ"